Bầu đất mọc hoang và được trồng tại nhiều nơi để làm rau ăn người ta hái ngọn non trần qua nước sôi, xào hoặc nấu canh cua, cũng có thể trộn dầu giấm,…Ngoài việc dùng để chế biến các món ăn, thì loại cây này còn được xem là một vị dược liệu quý thường được sử dụng rất nhiều trong các bài thuốc y học cổ truyền. Giúp chữa chứng táo bón, kiết lỵ, ho gió, ho khan, hỗ trợ chữa bệnh tiểu đường, giúp an thần, cải thiện giấc ngủ… Để biết thêm những công dụng khác của Bầu đất, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!
- Tên gọi khác: Kim thất, Thiên hắc địa hồng, Rau lúi, Xà tiếp cốt…
- Tên khoa học: Gynura procumbens (Lour) Merr. (G. sarmentosa DC).
- Họ: Cúc (Asteraceae).
I. Mô tả dược liệu Bầu đất
1. Đặc điểm thực vật của cây Bầu đất
Bầu đất là một loại cây thân thảo, khi cây trưởng thành thì độ cao có thể lên tới gần 1m. Thân cây có màu tím, mọng nước và có nhiều cành nhỏ mọc ra. Lá cây mọc so le nhau, dày, thuôn nhọn ở 2 đầu, phần mép lá có răng cưa. Mặt trên lá nhẵn nhũi, có màu xanh đậm và mặt dưới lá có màu tím sẫm rất đặc trưng.
Hoa có màu vàng mọc thành từng cụm, cánh hoa có dạng sợi và hơi quăn lại. Hoa có thể mọc ở cả đầu cành hay các kẽ lá. Quả của cây có kích thước nhỏ, hình trụ. Bên ngoài quả sẽ được phủ 1 lớp lông trắng, mọc dày hơn ở phần đỉnh. Mùa xuân chính là thời điểm thích hợp nhất để cây ra hoa và kết trái.
2. Bộ phận dùng
Toàn cây đều có thể được sử dụng để làm vị thuốc chữa bệnh.
3. Nơi phân bố của cây Bầu đất
Bầu đất được tìm thấy ở rất nhiều nước như Ấn Độ, Thái lan, Indonexia, Philippin… Riêng ở nước ta, loại cây này thường mọc hoang dại ở rất nhiều nơi, có nơi còn trồng làm rau ăn và vị thuốc.
4. Thu hái và sơ chế
Mùa hè là thời điểm thích hợp nhất để thu hái dược liệu. Cây sau khi được thu hái về thì đem rửa sạch, có thể dùng tươi hay cắt thành từng khúc rồi phơi khô dùng dần.
5. Bảo quản
Trường hợp dược liệu đã qua sơ chế khô cần để trong túi kín và bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát.
6. Thành phần hóa học của Bầu đất
Sau đây là một số thành phần được ghi nhận khi phân tích dược liệu bầu đất:
- Protein
- Gluxit
- Nước
- Chất xơ
- Tro
- Vitamin C
- Caroten
II. Vị thuốc Bầu đất
1. Tính vị
Vị cay, ngọt, hơi đắng và tính bình.
2. Quy kinh
Chưa có thông tin.
3. Tác dụng dược lý của Bầu đất
a. Theo y học hiện đại:
- Chống mỡ máu
- Chống viêm nhiễm
- Kiểm soát lượng đường huyết
b. Theo y học cổ truyền:
- Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, chỉ khát, lợi tiểu, tán ứ tiêu thũng, tiêu viêm.
- Chủ trị: Viêm họng, phong tê thấp, chấn thương sưng đau, viêm phế quản mạn, ho gà, ho gió, nhọt độc, táo bón, điều hòa máu huyết, trị nhức đầu, chóng mặt, điều hòa kinh nguyệt…
4. Cách dùng – liều lượng
Dược liệu có thể được dùng đơn thuần hay kết hợp với các vị thuốc khác ở cả dạng tươi và dạng khô. Thường dùng sắc lấy nước uống, nấu canh ăn hay dùng giã để đắp ngoài da. Liều lượng được khuyến cáo là khoảng 10 – 15g/ngày khi dùng ở dạng khô.
Hy vọng với bài viết trên, sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích về cây Bầu đất. Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng các vị thuốc. Mong nhận được những phản hồi cũng như đồng hành cùng bạn trong những bài viết kế tiếp.
Nếu có nhu cầu mua các sản phẩm rượu của Thiên Hữu liên hệ địa chỉ: 35/2 Nguyễn Lương Bằng, Xã Hòa Thắng, Tp. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk. Hotline: 0262.37.07.307 – 0933.958.588.