Cây kha tử – Tác dụng và cách dùng dược liệu kha tử

Cây Kha tử hay còn gọi là cây Chiêu liêu là vị dược liệu thường được sử dụng trong các bài thuốc y học cổ truyền để điều các bệnh lý trị trĩ nội, tiêu chảy, ho mạn tính kèm khàn giọng, ho cảm, hen và ho do phế hư… Để có thể hiểu sâu hơn về tác dụng cũng như cách dùng của vị thuốc kha tử, mời các bạn tham khảo bài viết sau đây.

  • Tên gọi khác: Chiêu liêu, Chiêu liêu đồng, Kha lê lặc, Kha lê, Hạt chiêu liêu
  • Tên khoa học: Terminalia chebula Retz
  • Họ: Bàng – Combretaceae

I. Mô tả dược liệu Kha tử

1. Đặc điểm sinh thái của cây Kha tử

Cây Kha tử hay còn gọi là cây Chiêu liêu là cây dạng thân gỗ, to, cao chừng 15 – 20 mét, đường kính thân có thể lên đến 1 mét. Vỏ Chiêu diêu màu xám tro, có nhiều vết nứt theo dạng hình chữ nhật, không đều nhau. Lớp vỏ ngoài có thể dày đến 2 cm và có nhiều tầng màu đỏ, nâu nhạt xen kẽ với nhau.

Lá cây Chiêu liêu đơn, mọc cách, cuống lá ngắn, phiến lá nguyên thuôn hình trứng hoặc trứng ngược, độ dài trung bình khoảng 7 – 10 cm, rộng khoảng 4.5 – 8 cm. Đầu lá có mũi nhọn (gấp), đuôi lá rộng, đỉnh cuống lá có 2 – 4 tuyến nhỏ, gân lông chim thường có khoảng 6 – 10 gân thứ cấp.

Hoa mọc thành chùm ở các nách lá hoặc ở đầu cành, độ dài hoa khoảng 5.5 – 10 cm. Hoa nhỏ, có màu trắng trên có phủ một lớp lông nhỏ màu vàng, mùi thơm, lưỡng tính, không có tràng, thường có 10 nhị, vòi nhụy nhô cao, bầu hạ có một ô chứa noãn. Quả thon, hình trứng, dài khoảng 3 – 4 cm, rộng 2 cm, chứa 5 múi tù. Khi chín quả có màu vàng, đến cam sau cùng là chuyển sang màu hơi nâu, thịt quả đen nhạt, khô, chắc và cứng, vị chát chua. Mùa quả vào tháng 8 – 9.

2. Bộ phận sử dụng cây Kha tử

Quả cây Chiêu liêu được ứng dụng để làm dược liệu. Đông y gọi là Kha tử.

3. Nơi phân bố cây Kha tử

Chiêu liêu là cây ưa sáng khi trưởng thành nhưng chịu bóng mát khi còn non. Cây thường được tìm thấy ở các cánh rừng thưa, rừng thứ sinh có độ cao 1.500 mét so với mực nước biển. Chiêu liêu ưa sáng, thường mọc hoang ở các khu vực sông suối, rừng thưa lá rộng, đất ẩm. Ngoài ra, cây cũng có thể phát triển ở khu vực đất cát và đất pha sét.

Chiêu liêu được tìm thấy nhiều ở Campuchia, Lào, Ấn Độ, Thái Lan, Malaysia, miền Nam Việt Nam.

4. Thu hái – Sơ chế cây Kha tử

Thời gian thu hái Kha tử vào tháng 9 – 11. Khi thu hái nên chọn quả già, bên ngoài vỏ màu vàng ngà, thịt chắc. Không nên thu hái quả non, lép.

Sau khi thu hái mang về phơi khô, bảo quản dùng dần. Khi có nhu cầu sử dụng thì rửa sạch, để ráo nước, sao sơ với lửa. Sau đó giã dập, phần hạt (theo Viện Đông Y Việt Nam).

5. Bảo quản dược liệu

Bảo quản Kha tử ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh độ ẩm cao.

6. Thành phần hóa học

Thịt quả Kha tử có chứa:

  • Tanin
  • Egalic
  • Galic
  • Chebulinic
  • Luteolic

Đây là những hoạt chất có tác dụng kháng sinh, điều trị nhiễm khuẩn, chống co thắt cơ trơn, trợ tim, chống ho, chống lại các cơn co thắt ở dạ dày và ruột.

Ngoài ra, trong quả cây Chiêu liêu có chứa khoảng 30% chất làm săn da như:

  • Acid Chebulinic
  • Acid Elagic
  • Men Polyphenol Oxidase
  • Arabinose
  • Fructose
  • Chebulagic

Nhân quả Chiêu liêu chứ 3 – 7% chất dầu bán khô, màu vàng, không lẫn tạp chất với thành phần chính là Oleic, Acid Palmatic và Linoleic. Đây là hoạt chất có tác dụng hỗ trợ phòng chống ung thư.

II. Vị thuốc Kha tử

1. Tính vị

Kha tử tính ôn, vị cay, đắng và se.

2. Quy kinh

Quy về kinh Phế và Đại tràng.

3. Tác dụng dược lý

a. Theo nghiên cứu của y học hiện đại:

  • Nhờ hoạt chất Polysaccharid, quả cây Chiêu liêu có thể điều trị viêm họng, khản tiếng, giảm ho rõ rệt trong 30 phút.
  • Chất Alloyl trong quả có thể kháng virus, ức chế sự phát triển của một số loại virus làm suy giảm hệ thống miễn dịch của con người (theo Viện thống kê Ấn Độ).
  • Là chất kháng sinh tự nhiên, có khả năng diệt khuẩn mạnh mẽ nhờ hàm lượng tamin dồi dào.
  • Ức chế sự phát triển của trực khuẩn bạch hầu, tụ cầu vàng, trực khuẩn mủ xanh, liên cầu khuẩn tán huyết, Pseudomonas Aeruginosa, Salmonella Typhi.
  • Ức chế và tiêu diệt các loại virus gây viêm họng như virus cúm A, cúm B, Herpes Simplex (HPV), vi khuẩn như tụ cầu, liên cầu.

b. Theo y học cổ truyền:

  • Chỉ tả sáp tràng, liễm phế chỉ khái
  • Trừ ho, chữa khàn tiếng, ra mồ hôi trộm
  • Sát trùng dạ dày, đường ruột
  • Ngăn ngừa tiêu chảy, đi ngoài phân lỏng
  • Hỗ trợ làm săn chắc niêm mạc dạ dày
  • Chữa trĩ nội, kiết lỵ kinh niên

4. Cách dùng – Liều lượng

Kha tử có thể dùng tươi hoặc dùng khô. Có thể sắc thành nước uống hoặc tán thành bột mịn, nấu cao hoặc ngâm rượu đều được.

Liều lượng sử dụng khuyến cáo: 3 – 10 g / ngày.

III. Kiêng kỵ khi sử dụng Kha tử

  • Không sử dụng dược liệu Kha tử cho những trường hợp cơ thể tích tụ nhiệt thấp hoặc mắc hội chứng ngoại cảnh
  • Những trường hợp mới cảm ngoại tà, táo bón không nên dùng dược liệu.

Hy vọng với bài viết trên sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích về cây Kha tử. Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng các vị thuốc.

Nếu có nhu cầu mua các sản phẩm rượu của Thiên Hữu liên hệ địa chỉ: 35/2 Nguyễn Lương Bằng, Xã Hòa Thắng, Tp. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk. Hotline: 0262.37.07.307 – 0933.958.588.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *