Mộc thông trong đông y là vị thuốc có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe như lợi tiểu tiện, thanh phế nhiệt, thông huyết mạch… Để có thêm thông tin về công dụng và cách dùng của mộc thông, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết ngay sau đây nhé!
- Tên gọi khác: Dây khố rách, Thông thảo, Đinh phụ, Phụ chi, Hoạt huyết đằng, Biển đằng, Vạn niên.
- Tên khoa học: Akebia trifoliata
- Họ: Mộc hương (danh pháp khoa học: Aristolochiaceae)
I. Mô tả dược liệu mộc thông
1. Đặc điểm thực vật của cây mộc thông
Dược liệu mộc thông được thu hái từ nhiều loại thực vật khác nhau, thuộc họ Mộc hương và Hoàng liên. Bài viết đề cập đến cây mộc thông (Akebia trifoliate), thuộc họ Mộc hương.
Mộc thông là cây thân leo, dài khoảng 7 – 10m. Thân nhỏ, lá mọc đối xứng, gân lá lông chim và có cuống. Phiến lá rộng từ 3 – 6cm và dài từ 6 – 9cm. Hoa nhỏ, mọc ở kẽ lá, cây có hoa đực và hoa cái mọc ở khác gốc. Quả thịt, rộng 12mm và dài 17mm. Quả có chứa 1 hạt nhỏ.
2. Bộ phận dùng của cây mộc thông
Thân cây được dùng để làm thuốc. Thường chọn thân xốp, bên ngoài vàng nhạt và bên trong vàng đậm hơn. Không dùng thân cây đen, nhỏ và bị mối mọt.
3. Nơi phân bố của cây mộc thông
Loài thực vật này phân bố chủ yếu ở Trung Quốc. Hiện tại, mộc thông chưa được di thực và trồng tại Việt Nam.
4. Thu hái – sơ chế
Thu hái cây vào tháng 7 – 8 hằng năm. Sau khi hái về đem bỏ các cành già, lá héo, sau đó cắt thành từng khúc dài khoảng 40cm. Tiến hành cạo bỏ lớp vỏ bên ngoài và đem phơi khô hoàn toàn.
Sau đó, có thể bào chế dược liệu theo những cách sau đây:
- Cạo vỏ, thái thành lát mỏng và đem phơi khô. Có thể tán bột và làm thành hoàn.
- Đem dược liệu ngâm nước, sau đó thái lát và phơi trong râm. Tuyệt đối không phơi nắng vì có thể làm mất tác dụng dược lý.
5. Bảo quản
Thân cây xốp nên rất dễ ẩm mốc. Sau khi phơi khô nên bảo quản ở nơi khô ráo và kín. Đồng thời nên dùng dược liệu trong thời gian ngắn nhất. Mộc thông để lâu có thể ra sắc đen và mất tác dụng trị bệnh.
6. Thành phần hóa học
Dược liệu có chứa các thành phần hóa học sau: Stigmasterol, Akeboside, Betulin, Oleanic acid, Cyanidin-3-p-coumaroyglucoside, Hederagenin, Inositol, Beta sitoterol,…
II. Vị thuốc Mộc thông
1. Tính vị
Vị cay, ngọt, tính bình và không độc. Tuy nhiên theo ghi chép của Dược tính luận, mộc thông có tính hơi hàn.
2. Quy kinh
Quy vào kinh Tâm, Phế, Bàng quang và Tiểu trường.
3. Tác dụng dược lý
– Theo Đông Y:
- Công dụng: Thông lợi cửu khiếu, chủ khứ ác trùng, chỉ hãn, lợi tiểu tiện, an tâm, thoái nhiệt, chỉ khát, trừ phiền, minh mục, hoạt huyết, thông mạch.
- Chủ trị: Thủy thũng, phiền nhiệt, phụ nữ bế kinh, kinh nguyệt không đều, trị nghẹt mũi, mụn nhọt, thống kinh, đau nhức do phong thấp, miệng lưỡi lở loét, cổ họng sưng đau, tắc sữa,…
– Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
- Thực nghiệm trên thỏ cho thấy, dược liệu có tác dụng lợi tiểu rõ rệt.
- Nước sắc dược liệu có tác dụng tăng sức co bóp của tim nhưng khi dùng liều cao lại có tác dụng ức chế nhịp tim.
- Tác dụng ức chế tử cung trong trường hợp mang thai lẫn không mang thai.
4. Cách dùng – liều lượng
Dược liệu được dùng chủ yếu ở dạng sắc uống, liều dùng tham khảo: 4 – 12g/ ngày.
III. Những lưu ý khi dùng dược liệu mộc thông
- Không dùng dược liệu cho phụ nữ mang thai.
- Cấm dùng mộc thông cho người mệt mỏi, không có thấp nhiệt và hoạt tinh.
Với bài viết trên, hy vọng sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích về cây mộc thông. Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng các vị thuốc.
Nếu có nhu cầu mua các sản phẩm rượu của Thiên Hữu liên hệ địa chỉ: 35/2 Nguyễn Lương Bằng, Xã Hòa Thắng, Tp. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk. Hotline: 0262.37.07.307 – 0933.958.588.