Tam thất có tác dụng gì đối với sức khỏe?

Tam thất có tác dụng gì đối với sức khỏe? Là câu hỏi đang khiến nhiều người quan tâm. Để giúp các bạn giải đáp thắc mắc trên cũng như có thể hiểu rõ hơn về những công dụng của tam thất, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!

  • Tên gọi khác: Nhân sâm tam thất, Sâm tam thất, Sơn tất, Huyết sâm, Điền tâm thất, Điền tất, Điền thất, Kim bất hoán,…
  • Tên khoa học: Panax notoginseng (Burk).
  • Tên dược: Radix Notoginsing
  • Họ: Ngũ gia bì (danh pháp khoa học: Araliaceae).
  • Phân nhóm: Tam thất bắc, tam thất nam.
  • Giải thích tên gọi:

+Cây tam thất có 3 cành, mỗi cành có 7 lá nên có tên gọi như vậy.

+Từ khi gieo đến khi cây có hoa là khoảng 3 năm, từ 3 năm đến 7 năm cây mới có dược tính tốt.

I. Mô tả cây tam thất

1. Đặc điểm sinh thái

Tam thất là cây thân thảo sống lâu năm, chiều cao trung bình khoảng 40cm. Bề ngoài thân có màu be vàng hoặc màu nâu. Các vân nhỏ đứt nét chạy dọc thân, chỗ thân có ít vân thì hơi có ánh quang. Phiến lá hình mác, diện tích rộng, mọc vòng xung quanh thân. Đầu lá nhọn, gốc tù, mép có răng cưa nhỏ đều nhau. Hoa tự hình tán, màu xanh nhạt, mọc đầu cành.

Quả mọng, hình thận, mọc ở ngọn cây, khi chín có màu đỏ tươi, bên trong có 2 hạt hình cầu. Củ có hình dạng không thống nhất, thường có hình trụ hoặc hình chùy ngược, vỏ ngoài có màu vàng xám nhạt và có mùi thơm nhẹ đặc trưng.

2. Khu vực phân bố cây tam thất

Cây được trồng nhiều ở các tỉnh Tây Bắc nước ta như Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai,…

3. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến, bảo quản

Bộ phận dùng: Rễ củ của cây (thường được gọi là củ) được thu hái làm dược liệu. Thường chỉ thu hoạch ở những cây từ 5 năm tuổi trở lên.

Thu hái: Thu hái vào cuối hạ, đầu thu, thời điểm thích hợp nhất là trước khi hoa nở hoặc sau khi hạt đã chín. Đào lấy rễ củ, loại bỏ đất cát, cắt bỏ thân và rễ nhỏ.

Chế biến: Đem rửa sạch sau đó phơi khô một nửa, đem vò xát nhiều lần và phơi khô hoàn toàn.

+Củ được thu hoạch vào mùa hạ, thu có chất lượng tốt, thân chắc đầy, được gọi là Xuân thất.

+Củ được thu hoạch vào mùa đông chất lượng kém hơn, củ nhỏ, bề mặt teo, nhăn, được gọi là Đông thất.

+Rễ nhánh nhỏ được cắt ra gọi là Tiễn khẩu tam thất. Rễ thô cắt ra được gọi là Cân điều. Loại rễ nhỏ nhất được gọi là Nhung căn.

+Huyết sâm trồng nhân tạo ở đồng ruộng được gọi là Điền thất.

Bảo quản: Nơi khô thoáng.

4. Thành phần hóa học của tam thất

Thảo dược này có chứa tinh dầu, alcaloid và saponin (arasaponin A, arasaponin B,…).

II. Vị thuốc tam thất

1. Tính vị

Vị đắng, ngọt, tính ấm.

2. Qui kinh

Qui vào Can và Vị.

3. Tác dụng của tam thất đối với sức khỏe

a. Theo nghiên cứu y học hiện đại

+Theo nghiên cứu y học hiện đại thì tác dụng của tam thất đối sức khỏe là:

  • Tam thất có khả năng rút ngắn thời gian xuất huyết và đông máu do có tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu và làm tan huyết khối. Tác dụng sản sinh tạo tế bào máu, có tác dụng tạo máu.
  • Thảo dược này làm giảm huyết áp, chậm nhịp tim. Đồng thời có tác dụng bảo hộ đối với thuốc gây rối loạn nhịp tim. Giảm lượng oxy hao hụt và làm giảm tỉ suất sử dụng oxy của cơ tim.
  • Làm giãn mạch máu não và tăng lưu lượng ở mạch máu não. Ngoài ra, thảo dược này còn tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể, có tác dụng chống viêm, giảm đau.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh biến teo niêm mạc bao tử ở chuột lớn. Có tác dụng chống u bướu, hóa sinh thượng bì ruột và nghịch truyền tăng sinh không điển hình.
  • Dịch chiết từ củ tam thất đem tiêm tĩnh mạch chó gây mê nhận thấy huyết áp giảm nhanh và kéo dài (theo Nghiên cứu Tam thất nghiên cứu thực nghiệm sơ bộ đối với ảnh hưởng tuần hoàn mạch máu vành – Viện Y học Võ Hán, 1972).
  • Rút ngắn thời gian đông máu, gia tăng tiểu cầu. Thành phần saponin có trong dược liệu này còn có tác dụng cường tim (theo Trung y phương dược học).
  • Hiện nay, dược liệu này được sử dụng để điều trị máu nhiễm mỡ, bệnh cơ tim, xuất huyết ở tiền phòng mắt, các chứng bệnh do vận động quá mức gây ra, rối loạn chức năng khớp cổ bên dưới mang tai,…

b. Theo y học cổ truyền:

  • Công dụng: Hoạt huyết và giảm đau. Giải ứ trệ và cầm máu.
  • Chỉ định: Dùng cho xuất huyết nội tạng và xuất huyết ngoài. Xuất huyết và sưng do chất thương ngoài.

4. Liều dùng, cách dùng

Dùng từ 3 – 10g tam thất dạng nước sắc và 1 – 1.5g dạng bột.

Có thể dùng tam thất sắc nước uống, tán bột làm hoàn, nấu cao,… Hoặc có thể dùng phối hợp với các dược liệu khác để tăng tác dụng chữa bệnh.

III. Lưu ý khi sử dụng tam thất

Kiêng kỵ khi dùng dược liệu tam thất:

  • Phụ nữ có thai kỵ (theo Trung dược đại từ điển).
  • Người huyết hư ói máu, huyết nhiệt vọng hành, chảy máu cam không dùng (theo Đắc phối bản thảo).
  • Huyết sâm có thể tổn tân huyết, vì vậy người không ứ trệ không nên dùng (theo Bản thảo tòng tân).
  • Dùng quá liều có thể làm tăng huyết áp và nhịp tim.

Với bài viết trên, bạn đã biết được tam thất có tác dụng gì đối với sức khỏe rồi phải không. Hy vọng, sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích về vị dược liệu tam thất. Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng các vị thuốc.

Nếu có nhu cầu mua các sản phẩm rượu của Thiên Hữu liên hệ địa chỉ: 35/2 Nguyễn Lương Bằng, Xã Hòa Thắng, Tp. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk. Hotline: 0262.37.07.307 – 0933.958.588.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *